Chargeable Weight Là Gì? Tính Trọng Lượng Hàng Sea Và Air

tthqsaigon@tthqsaigon.net
0896 44 44 66
Chargeable Weight Là Gì? Tính Trọng Lượng Hàng Sea Và Air
06/12/2024 05:35 PM 78 Lượt xem
Menu

    Chargeable Weight Là Gì? Tính Trọng Lượng Hàng Sea Và Air

    Chargeable Weight là gì chắc hẳn là câu hỏi chung của rất nhiều người khi mới tiếp xúc với lĩnh vực vận tải hàng hoá. Chargeable Weight được biết đến như trọng lượng có thể tính phí, cụ thể là tổng trọng lượng của một lô hàng bao gồm cả trọng lượng của sản phẩm và trọng lượng của bao bì. Để hiểu rõ hơn về Chargeable Weight, hãy cùng TTHQ SaiGon đi sâu vào tìm hiểu thông tin chi tiết nhé!

    1. Chargeable Weight là gì?

    Chargeable Weight là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực vận tải và logistics. Bạn sẽ dựa vào Chargeable Weight để trả phí vận chuyển và có thể nó sẽ không giống với trọng lượng hàng thực tế. Chargeable Weight thường được áp dụng nhiều trong vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không.

    Chargeable Weight là gì

    2. Cách tính Chargeable Weight cho hàng Air và Sea chính xác

    Sau khi đã nắm bắt khái niệm về Chargeable weight là gì, chúng ta sẽ chuyển sang việc tìm hiểu cách tính cước vận chuyển cho hàng hóa, đặc biệt là trong hai loại hình chính: hàng Air (qua đường hàng không) và hàng Sea (qua đường biển).

    2.1. Cách tính Chargeable Weight hàng Air

    Để tính Chargeable Weight cho hàng Air, trước tiên ta cần hiểu rõ các khái niệm sau: Gross Weight (GW) là khối lượng thực tế của hàng hoá, Volume Weight (VW) là khối lượng được tính theo thể tích của hàng hoá. Từ đó, ta thực hiện các bước như sau:

    • Bước 1: Tính khối lượng thực tế (GW)

    Để so sánh các trọng lượng theo thể tích, bạn cần biết tổng trọng lượng của lô hàng. Cộng tổng khối lượng của tất cả các loại hàng trong lô, sử dụng đơn vị kilogram (kg).

    • Bước 2: Tính khối lượng theo thể tích (VW)

    Đo kích thước dài, rộng, cao của từng đơn vị hàng. Đối với hàng có hình dạng khác hộp chữ nhật, chúng ta quy đổi kích thước để lấy kích thước hộp chữ nhật bao quanh. Sử dụng đơn vị kích thước là centimet (cm)

    Công thức tính VW: VW = (Chiều dài x Chiều rộng x Chiều cao)/6000

    Ví dụ: Một kiện hàng có kích thước là 60cm x 20cm x 10cm, thì khối lượng VW = (60 x 20 x 10) / 6000 = 2kg.

    • Bước 3: Tính Chargeable Weight

    Sau khi đã tính được hai khối lượng là GW (Gross Weight) và VW (Volume Weight) với cùng một đơn vị, chẳng hạn kg hoặc lb, ta tiến hành so sánh và chọn giá trị cao nhất, đó chính là Chargeable Weight.

    Cách tính Chargeable Weight trong vận chuyển hàng không

    2.2. Cách tính Chargeable Weight hàng Sea

    Để tính Chargeable Weight hàng Sea ta thực hiện các bước cụ thể như sau:

    • Bước 1: Tính tổng trọng lượng hàng

    Ví dụ: Có 10 kiện hàng, mỗi kiện 800kg. Vậy tổng trọng lượng của lô hàng là 10 kiện x 800kg/kiện = 8000kg.

    • Bước 2: Tính thể tích lô hàng

    Ví dụ: Kích thước mỗi kiện hàng là 120cm x 100cm x 150cm. Chuyển đổi kích thước sang đơn vị mét khối là: 1.2m x 1m x 1.5m. Thể tích của mỗi kiện hàng là 1.8 mét khối. Tổng thể tích của lô hàng là 10 kiện x 1.8 cbm/kiện = 18 cbm.

    • Bước 3: Tính trọng lượng thể tích lô hàng

    Ví dụ: Trọng lượng thể tích được tính bằng cách nhân thể tích của hàng hóa với hằng số trọng lượng thể tích, trong trường hợp này là 1000 kg/cbm. Vậy trọng lượng thể tích của lô hàng là 18 cbm x 1000 kg/cbm = 18000 kg.

    • Bước 4: Tính Chargeable Weight của lô hàng. 

    Ta so sánh tổng trọng lượng thực tế và trọng lượng theo thể tích của hàng hóa rồi chọn giá trị lớn hơn.

    Ví dụ: Tổng trọng lượng của lô hàng là 8000 kg. Trọng lượng theo thể tích của lô hàng là 18000 kg. Vậy Chargeable Weight của lô hàng là 18000 kg.

    Cách tính Chargeable Weight trong vận chuyển đường biển

    3. Phân biệt Gross Weight và Chargeable Weight

    Bên cạnh câu hỏi Chargeable Weight là gì thì cũng có rất nhiều thắc mắc xoay quanh chủ đề phân biệt giữa GW và CW. Vậy thì hôm nay Dolphin Sea Air sẽ giải đáp toàn bộ các thắc mắc của mọi người.

    • Chargeable Weight (Trọng lượng tính cước): Là trọng lượng được sử dụng để xác định chi phí vận chuyển, được tính bằng cách so sánh giữa Volume Weight và Gross Weight. Thông thường được tính bằng kg.

    Phân biệt giữa hai khái niệm Chargeable Weight và Gross Weight
    • Gross Weight (Trọng lượng thực tế): Là trọng lượng thực của tất cả hàng hóa, bao gồm cả trọng lượng sản phẩm và trọng lượng của bao bì. Đơn vị hay được sử dụng là kg.

    4. Hướng dẫn cách giải quyết tình trạng hàng sai trọng lượng GW

    Trong trường hợp hàng đã được cân và đóng tại kho, nhưng khi mang ra sân bay để cân lại, có sự chênh lệch do các yếu tố phát sinh như đóng gói không chính xác hoặc do thực tế đóng hàng khác với dự kiến. Nếu doanh nghiệp đã truyền tờ khai và gặp phải tình trạng cân hàng bị lệch, quy trình xử lý có thể được thực hiện như sau:

    • Khai báo bổ sung (nếu cần): Tùy thuộc vào quy định của Thông tư 39/2018/TT-BTC, doanh nghiệp có thể cần nghiên cứu Điều 20 của Thông tư 38/2015/TT-BTC để xem liệu việc khai báo bổ sung có thích hợp không.
    • Cập nhật thông tin: Nếu có chênh lệch về trọng lượng, doanh nghiệp kinh doanh kho hàng cần cập nhật thông tin trọng lượng thực tế vào hệ thống và thông báo cho cơ quan hải quan.
    • Xử lý khi cơ quan hải quan kiểm tra: Trong trường hợp cơ quan hải quan kiểm tra và có phát hiện chênh lệch trọng lượng, doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp thông tin chính xác và hợp lý.

    Cách giải quyết khi lô hàng sai trọng lượng Gross Weight

    Cục Hải quan TP.HCM kiến nghị các giải pháp gỡ vướng đối với hàng hoá XNK qua đường hàng không (kho SCSC, TCS và các kho TESC như kho TNT, UPS, DHL, Fedex...) khi làm thủ tục hải quan trên Hệ thống VNACCS/VCIS như sau:

    a. Đối với TKHQ xuất khẩu "hàng air" khai sai hoặc có thay đổi thông tin về chuyến bay, hãng hàng không, ngày giờ bay so với khai báo của doanh nghiệp, nhưng vẫn đúng địa điểm nhận hàng cuối cùng (cảng đích):

    - Đối với các lô hàng làm thủ tục HQ trong giờ hành chính hoặc không có tính chất gấp, doanh nghiệp có văn bản đề nghị sửa đổi thông tin về chuyến bay, hãng bay, ngày giờ bay gửi chi cục hải quan cửa khẩu xuất và chi cục hải quan nơi mở tờ khai, trong đó ghi rõ lý do thay đổi, ký và đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp để xuất trình tại khu vực hải quan giám sát tại cửa khẩu xuất. Chi cục hải cửa khẩu xuất căn cứ vào văn bản đề nghị của doanh nghiệp để xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát. Chi cục hải quan nơi mở tờ khai cập nhật bổ sung thông tin về chuyến bay, hãng bay… mới bằng nghiệp vụ trong Hệ thống VNACCS/VCIS.

    - Đối với các lô hàng làm thủ tục HQ ngoài giờ hành chính hoặc có tính chất gấp do sát giờ bay thì Hải quan giám sát kiểm tra những thông tin của lô hàng mà phù hợp với việc khai báo thì xác nhận hàng qua khu vực giám sát trên hệ thống, ghi ngày, tháng, năm, ký tên trên tờ khai nhưng chưa đóng dấu hàng qua khu vực giám sát. Hướng dẫn người khai hải quan thực hiện theo quy định tại điểm 1 Công văn 9441/TCHQ-GSQL ngày 28-7-2014 của Tổng cục Hải quan, sau đó công chức giám sát đóng dấu xác nhận hàng đã qua khu vực giám sát lên tờ khai.

    b. Đối với hàng hoá xuất khẩu bằng đường hàng không có thay đổi thông tin về trọng lượng thực tế xuất khẩu hoặc sai lệch về trọng lượng thực tế so với TKHQ hàng air:

    - Đối với những lô hàng có thay đổi về trọng lượng thực tế xuất khẩu, nhưng KHÔNG liên quan đến thuế thì thực hiện như giải pháp tại vướng mắc về việc thay đổi thông tin chuyến bay nêu trên.

    - Nếu hàng hoá thay đổi về trọng lượng thực tế xuất khẩu, nhưng CÓ liên quan đến thuế thì yêu cầu doanh nghiệp phải thực hiện việc khai báo sửa đổi, bổ sung theo quy định tại Điều 2 Thông tư 22/2014/TT-BTC ngày 14/02/2014 trước khi giải quyết thủ tục cho hàng qua khu vực giám sát.

    Lý do khi làm thủ tục xuất khẩu hàng air thường xuyên bị sai lệch trọng lượng hàng hoá là:

    - Các mặt hàng rau, trái cây, thủy hải sản tươi sống, đông lạnh do người xuất khẩu phải thu gom hàng hoá từ các tỉnh, hàng  phải bổ sung đá khô để bảo quản, hàng hoá không đạt tiêu chuẩn xuất khẩu phải loại bỏ… dẫn đến trọng lượng thường sai lệch giữa thực tế so với số lượng khai trên tờ khai hải quan.

    - Các loại hàng hoá xuất khẩu bằng đường hàng không là sp thành phẩm như quần áo, giày, dép… gia công, sản xuất xuất khẩu, có nhiều kích cỡ khác nhau nhưng khi lập chứng từ đóng gói thì nhân viên giao nhận chỉ cân trọng lượng 1 mẫu rồi nhân với số lượng để khai trọng lượng chung cho toàn lô hàng, nên cũng xảy ra thay đổi thông tin / chênh lệch về trọng lượng thực tế xuất khẩu.

    c. Đối với những trường hợp hàng hóa xuất khẩu tại kho SCSC, TCS, TESC đã qua khu vực giám sát nhưng do chuyến bay bị quá tải dẫn đến rớt toàn bộ lô hàng. Nếu doanh nghiệp có công văn đề nghị được mang hàng về thì cơ quan Hải quan thực hiện huỷ tờ khai hải quan.

    - Theo đó, công chức hải quan giám sát tại cửa khẩu sân bay XK kiểm tra thông tin chuyến bay, lý do rớt hàng phù hợp thì xác nhận vào văn bản huỷ tờ khai của doanh nghiệp,  trả hồ sơ để DN chuyển chi cục nơi đăng ký tờ khai thực hiện hủy theo quy định. Công chức giám sát tại cửa khẩu sân bay căn cứ nội dung xác nhận đã hủy tờ khai đề xuất lãnh đạo chi cục cho doanh nghiệp mang hàng về.

    5. Những lưu ý cần biết khi tính cước phí 

    Khi tính toán và quy đổi trọng lượng trong ngành vận chuyển, có một số lưu ý quan trọng ta cần xem xét như sau:

    Đối với hàng Sea: 

    • 1 tấn < 3 CBM:
      • Loại hàng: Hàng nặng
      • Phương thức tính cước: Sử dụng bảng giá KGS (theo trọng lượng KG).
    • 1 tấn >= 3 CBM:
      • Loại hàng: Hàng nhẹ
      • Phương thức tính cước: Áp dụng bảng giá CBM (theo thể tích khối mét).

    Ghi chú: Trong vận tải đường biển, quy ước rằng 1m3 tương đương với 1000kg.

    Đối với hàng Air: Trong vận tải hàng không quy ước rằng 1m3 tương đương với 166.67kg.
    Chúng tôi mong rằng với những thông tin trên đã giúp bạn có được đáp án của câu hỏi Chargeable Weight là gì. Nếu có thắc mắc hoặc cần hỗ trợ, hãy liên hệ với chúng tôi. TTHQ SaiGon sẵn lòng giúp đỡ và tư vấn để đảm bảo quá trình vận chuyển của bạn diễn ra thuận lợi nhất.

     

    Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Hotline 0896 44 44 66 để được cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu tốt nhất thị trường.

    Vui lòng liên hệ với TTHQ SaiGon để được tư vấn miễn phí:
    Hotline: 0896 44 44 66
    Email: tthqsaigon@tthqsaigon.net
    Địa chỉ: HCM: 59/54/8F Đường số 8, P. Trường Thọ, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam

    TTHQ SaiGon cung cấp các dịch vụ :
    - Vận chuyển hàng hóa quốc tế FCL/LCL bằng đường biển và đường hàng không chuyên tuyến đến tất cả các địa điểm trên thế giới.
    - Dịch vụ làm thủ tục hải quan xuất - nhập khẩu và thủ tục kiểm tra chất lượng, hợp quy, công bố sản phẩm.
    - Dịch vụ thông quan tờ khai hải quan và vận tải container nội địa
    - Cho thuê kho bãi và vận hành phân phối
    - Ủy thác xuất nhập khẩu hàng hóa ra thế giới
    - Dịch vụ xin các loại chứng từ như: chứng thư kiểm dịch thực vật - động vật, chứng nhận xuất xứ hàng hóa,...

    Xem thêm:

    XIN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT

    XIN GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỊT ĐÔNG LẠNH

    THỦ TỤC NHẬP KHẨU DẦU NHỚT

    THỦ TỤC NHẬP KHẨU KHĂN ƯỚT

    THỦ TỤC NHẬP KHẨU CHAI CHỨA KHÍ

    Map
    Zalo
    Hotline